Khi bạn mua giày bảo hộ chắc chắn bạn sẽ được nghe qua phòng sạch, phòng lab. Nhưng cũng không ít người không biết phòng sạch, phòng lab là gì. Hôm nay, Takumi Safety sẽ cùng bạn tìm hiểu về khái niệm cũng như phân loại chúng.
1. Phòng sạch là gì?
– Phòng sạch là không gian sạch sẽ để đóng gói, sản xuất, xét nghiệm, hoặc những công việc nghiên cứu liên quan đến thực phẩm, dược phẩm, sinh học, vật lý, vũ trụ. Phòng sạch ngày càng được sử dụng nhiều hơn trong nhiều ngành nghề nghiên cứu vật liệu, sản xuất và đóng gói thực phẩm, quang học, bảo vệ bề mặt vật thể cùng với những yêu cầu về kiểm soát bụi bẩn.
– Phòng phẫu thuật trong y tế dùng những nguyên lý thiết kế và vận hành tương tự như phòng sạch nhưng yêu cầu về các dạng bụi, số lượng hạt bụi được quan tâm hơn.
Xem thêm: Giày phòng sạch
2. Phân loại phòng sạch
– Phân loại phòng sạch có nhiều tiêu chí.
a. Phân loại phòng sạch theo GMP(Thiết kế, lắp đặt, vận hành)
– Trong phạm vi mỗi ngành nghề, tiêu chuẩn phòng sạch được quy định riêng và được xác định khác nhau. Một vài tiêu chuẩn GMP mô tả phân loại theo độ sạch không khí, cấp độ vô trùng, tiệt trùng hoặc gọi chất lượng không khí theo yêu cầu đặc biệt như: dược phẩm, nông nghiệp, thú ý, thực phẩm, sinh phẩm. Với những cơ sở sản xuất thực phẩm hay sữa, người ta còn phân loại theo cấp độ của bộ lọc không khí.
b. Kiểm tra để phân loại phòng sạch(Thiết kế, lắp đặt, chất lượng)
– Việc kiểm tra phân loại phòng sạch là yêu cầu mà tất cả các tiêu chuẩn phân loại phòng sạch đặt ra để bảo đảm phòng sạch đáp ứng yêu cầu và những yêu cầu đó được di trì. Việc kiểm tra được tiến hành theo nhiều phương pháp, phương pháp phổ biến là lấy mẫu môi trường bằng máy tự động.
– Trình trạng phòng sạch được quy định bởi 2 kích thước hạt. Với phòng sạch cấp thấp, kích cỡ các hạt thường là 0,5 µm và 5 µm. Đối với cấp phòng sạch Class7000, kích thước hạt 2 µm cũng thường được áp dụng nhưng bắt buộc phải dùng 0,5 µm và 5 µm để đánh giá và báo cáo. Đi kem một số đánh giá khác như:
+ Phòng sạch đã được thiết kế nhưng chưa có thiết bị, được gọi là phòng rỗng hoặc vừa xây xong.
+ Phòng sạch có lắp đặt thiết bị và đưa vào vận hành nhưng không có nhân viên làm việc hoặc di chuyển gọi là phòng sạch tĩnh.
+ Phòng sạch được thiết lập và những thiết bị được đưa vào vận hành đầy đủ trong điều kiện bình thường hoặc điều kiện tối đa, được gọi là phòng vận hành tối đa hay phòng sạch động.
– Với phòng sạch cấp độ class 3.500 bắt buộc kiểm trong trong điều kiện vận hành đầy đủ. Tiêu chuẩn cũng cho phép phòng sạch cấp độ này được kiểm tra phòng tĩnh hay rỗng. Tiêu chí kiểm tra và đánh giá:
+ Thành phần không khí bị nhiễm bẩn.
+ Những hạt bụi trong không khí thường khác nhau không chỉ về thành phần mà còn là kích cỡ.
+ Điều kiện cục bộ của phòng sạch với điều kiện xung quanh.
– Trong môi trường thành phố có hai cỡ hạt bụi phổ biến: kích cỡ lớn hơn 2 – 5 µm (bụi mịn), phần lớn là bụi thiên nhiên gồm bụi đất từ các cánh đồng hoặc vườn đất xung quanh. Và kích cỡ nhỏ hơn 2 – 5 µm (bụi thô) , bào gồm những hạt bụi vô cơ từ công nghiệp, khí thải, phương tiện giao thông. Bụi mịn thường lơ lửng trong không khí và lắng đọng trên những bề mặt thẳng đứng so với bề ngang. Hạt thô thường lắng đọng trên các bề mặt là chủ yếu và ít khi nào lơ lửng.
– Kiểm soát bụi vi sinh thường là mối quan tâm chính khi thiết kế phòng sạch. Buị vi sinh có thể là nấm, mốc, vi khuẩn, bào tử hay virus chúng có khả năng nhân lên và phát triển nhanh chóng.