Người mua giày bảo hộ lao động thường xuyên được nghe tiêu chuẩn công nghiệp Nhật Bản (JIS), đặc biệt là giày bảo hộ Takumi thì cụm từ này được lặp lại nhiều hơn nữa. Cùng Takumi tìm hiểu về 4 tiêu chuẩn công nghệ Nhật Bản (JIS) về giày bảo hộ Takumi.
1. Tiêu chuẩn JIS là gì?
– JIS là viết tắt của từ Japan Industrial Standard theo nghĩa tiếng Việt là tiêu chuẩn công nghiệp Nhật Bản. Đây là bộ tiêu chuẩn được sử dụng trong hoạt động công nghiệp tại Nhật. Ủy ban tiêu chuẩn công nghiệp Nhật Bản (JISC) điều phối quá trình tiêu chuẩn hóa và được công bố thông qua Hiệp hội Tiêu Chuẩn Nhật Bản (JSA).
– Tiêu chuẩn JIS thường ký đi đi kèm kế tiếp là 1 ký tự sau đó đến dãy số và năm. JIS C 5063 : 1997. Trong đó ký tự chữ liền kề JIS là ký hiệu của một số cụm ngành nghề như trong ví dụ C là ký hiệu của kỹ thuật điện – điện tử. Ngoài ra, còn có rất nhiều ký tự khác như:
+ A – Kỹ thuật Xây dựng và Kiến trúc
+ B – Cơ khí
+ C – Kỹ thuật điện và điện tử
+ D – Kỹ thuật ô tô
+ E – Kỹ thuật đường sắt
+ F – Đóng tàu
+ G – Vật liệu sắt và luyện kim
+ H – Vật liệu màu và luyện kim
+ K – Kỹ thuật hóa học
+ L – Kỹ thuật dệt
+ M – Khai thác mỏ
+ P – Bột giấy và giấy
+ Q – Hệ thống quản lý
+ R – Gốm sứ
+ S – Sản phẩm trong nước
+ T – Thiết bị y tế và thiết bị an toàn (Đây là cụm ngành nghề mà mình sẽ tìm hiểu)
+ W – Máy bay và hàng không
+ X – Xử lý thông tin
+ Z – Khác
2. Tiêu chuẩn JIS T về thiết bị y tế và thiết bị an toàn
Dưới đây là tiêu chuẩn JIS T về giày bảo hộ an toàn lao động của Nhật Bản. Mọi người cùng phân tích nào:
* Tiêu chuẩn JIS cho giày bảo hộ (JIS T8101) được định nghĩa như sau. [Sửa đổi vào ngày 25 tháng 3 năm 2020]
a. Phân loại theo vật liệu
Phân loại vật liệu | Nội dung | Biểu tượng |
---|---|---|
Lớp 1 | Mu bàn chân làm bằng da, giày làm từ đế ngoài và các vật liệu khác | C I |
Lớp 2 | Giày làm bằng tất cả cao su (loại được lưu huỳnh hóa) hoặc tất cả vật liệu polyme (loại đúc tích hợp) | C II |
b. Phân loại theo hạng mục công việc
Phân loại công việc | Biểu tượng |
---|---|
Đối với công việc siêu nặng | U |
Cho công việc nặng nhọc | H |
Cho công việc bình thường | S |
Đối với công việc nhẹ | L |
c. Hiệu suất của giày bảo hộ T8101 tiêu chuẩn JIS
Kiểu | Công việc siêu nặng | Công việc nặng nhọc | Công việc bình thường | công việc nhẹ | ||
---|---|---|---|---|---|---|
Biểu tượng | U | H | S | L | ||
Hiệu suất | Hiệu suất kháng áp suất | Tải nén | 15 ± 0,1kN |
15 ± 0,1kN |
10 ± 0,1kN |
4,5 ± 0,04kN |
Chống va đập | Tiền đạo số đông | 20 ± 0,2kg | ||||
Chiều cao rơi | 102cm | 51cm | 36cm | 15 cm | ||
Năng lượng tác động | 200J | 100J | 70J | 30J | ||
Khe hở giữa đế và cổ chân | * Tham khảo “Khoảng cách giữa đế và cổ trong khi kiểm tra” | |||||
Chống bong tróc đế ngoài (chỉ da) | 300N trở lên | 250N trở lên | ||||
Hiệu suất ngăn rò rỉ (làm bằng cao su và tổng số polyme) | Bong bóng không được bật ra liên tục |
d. Khe hở giữa đế và cổ chân trong quá trình kiểm tra
Kích thước (chiều dài chân) | Khoảng trống (mm) |
---|---|
23.0 trở xuống | 12,5 trở lên |
23,5 đến 24,5 | 13.0 trở lên |
25-25,5 | 13,5 trở lên |
26-27 | 14.0 trở lên |
27,5 đến 28,5 | 14,5 trở lên |
29.0 trở xuống | 15.0 trở lên |
e. Tiêu chuẩn JIS cho giày bảo hộ với hiệu suất bổ sung
* Tiêu chuẩn JIS (JIS T8101) dành cho giày an toàn với hiệu suất bổ sung được định nghĩa như sau.
Bảo vệ mu bàn chân (bảo vệ mu bàn chân)
Biểu tượng | Hiệu suất |
---|---|
M | (100 ± 2) J Chiều cao dư khi va chạm |
25 mm trở lên |
Chống bước
Biểu tượng | Hiệu suất |
---|---|
P | Lực khi xuyên qua móng |
1.100N trở lên |
Sự hấp thụ năng lượng tác động của phần gót chân
Biểu tượng | Hiệu suất |
---|---|
E | Năng lượng hấp thụ |
20J trở lên |
Chống trượt
Biểu tượng | Hiệu suất |
---|---|
F1 | Loại 1 ・ ・ ・ Hệ số ma sát động 0,20 trở lên và nhỏ hơn 0,30 |
F2 | Loại 2: Hệ số ma sát động 0,30 trở lên |
Khả năng chống dầu nhiên liệu của đáy ngoài
Biểu tượng | Hiệu suất |
---|---|
BO | Tốc độ thay đổi thể tích sau khi ngâm trong dầu thử |
Trong vòng -12% đến + 12% |
Khả năng chống dầu nhiên liệu của mu bàn chân
Biểu tượng | Hiệu suất |
---|---|
UO | Tốc độ thay đổi thể tích sau khi ngâm trong dầu thử |
Trong vòng -12% đến + 12% |
Khả năng chống tiếp xúc nhiệt cao của đế ngoài
Biểu tượng | Hiệu suất |
---|---|
H | Đế ngoài 300 ° C x 1 phút sưởi ấm mà không nóng chảy, khúc xạ không gây ra vết nứt |
Chống nước
Biểu tượng | Hiệu suất |
---|---|
W | Kiểm tra ngập nước 80 phút Không ngập |
Kháng cắt
Biểu tượng | Hiệu suất |
---|---|
C | Không xảy ra hiện tượng cắt cưa xích |
Đặc điểm cách điện
Biểu tượng | Hiệu suất |
---|---|
I-600 | Đối với mạch điện có điện áp xoay chiều trên 300V và 600V trở xuống |
I-3500 | Đối với đường dây điện có điện áp xoay chiều trên 600V và 3500V trở xuống |
I-7000 | Đối với đường dây có điện áp xoay chiều trên 3500V và 7000V trở xuống |
Khả năng chịu nhiệt
Mục | Biểu tượng | Hiệu suất |
---|---|---|
Độ dẫn nhiệt cao của đế | HI 1 | Loại 1 ・ ・ ・ 20 phút trở lên và ít hơn 30 phút để nhiệt độ đế tăng thêm 20 độ |
HI 2 | Loại 2: 30 phút hoặc hơn để nhiệt độ đế tăng thêm 20 độ | |
Độ dẫn nhiệt ở nhiệt độ thấp của đế giày | CI 1 | Loại 1: 20 phút hoặc hơn và dưới 30 phút để nhiệt độ đế giảm 10 độ |
CI 2 | Loại 2: 30 phút hoặc hơn để nhiệt độ đế giảm 10 độ |
f. Danh mục bổ sung khác
Nhiều danh mục bổ sung trong tiêu chuẩn giày bảo hộ có thể được hiển thị trong các danh mục (PB/P1 – P5)
Mục | Hiển thị | PB | P1 | P2 | P3 | P4 | P5 | |
---|---|---|---|---|---|---|---|
Phân loại vật liệu | Loại 1 (da) và loại 2 (tổng số cao su / tổng số polyme) |
Loại 1 (da) | Loại 2 (tổng số cao su / tổng số polyme) |
||||
Hiệu suất cơ bản (trích một phần) |
Chống va đập | ○ | ○ | ○ | ○ | ○ | ○ |
Hiệu suất kháng áp suất | ○ | ○ | ○ | ○ | ○ | ○ | |
Đế ngoài chống bong tróc | ○ | ○ | ○ | ○ | ○ | ○ | |
Hiệu suất bổ sung | Chống cú đấm (P) | – | – | ○ | ○ | – | ○ |
Tác động hấp thụ năng lượng của gót chân (E) | – | ○ | ○ | ○ | ○ | ○ | |
Đế ngoài chống dầu nhiên liệu (BO) | – | ○ | ○ | ○ | ○ | ○ | |
Khả năng chống tiếp xúc nhiệt cao của đế ngoài (H) | – | – | – | ○ | – | – | |
Đế ngoài (đế ngoài có thiết kế đế giày cao từ 2,5 mm trở lên) | – | ○ | ○ | ○ | ○ | ○ |
g. Tiêu chuẩn JIS về tĩnh điện
* Tiêu chuẩn JIS (JIS T8103) cho giày tĩnh điện được định nghĩa như sau.
Phân loại theo hiệu suất chống tĩnh điện [Điện trở trên mỗi giày]
Phân loại | Kiểu | Biểu tượng | Điện trở (R) | |
---|---|---|---|---|
Nhiệt độ đo 23 ± 2 ℃ | Nhiệt độ đo 0± 2 ℃ | |||
Giày tĩnh điện | Chung | ED | 1,0 × 10 5 ≦ R ≦ 1,0 × 10 8 Ω | 1,0 × 10 5 ≦ R ≦ 1,0 × 10 9 Ω |
Loài đặc biệt | EDX | 1,0 × 10 5 ≦ R ≦ 1,0 × 10 7 Ω | 1,0 × 10 5 ≦ R ≦ 1,0 × 10 8 Ω | |
Giày dẫn điện | – – | EC | R <1,0 × 10 5 Ω | R <1,0 × 10 5 Ω |
Phân loại theo chất liệu đế giày, vật liệu mu bàn chân.
Phân loại | Gắn kết mũi giày | Chất liệu mu bàn chân | Chất liệu đế giày | Biểu tượng |
---|---|---|---|---|
Giày bảo hộ | Đúng | Da hoặc cao su chịu dầu hoặc cao su không dầu | Cao su chịu dầu hoặc polyurethane có bọt hoặc đáy composite của chúng | P |
Giày bảo hộ | Đúng | Da hoặc cao su hoặc nhựa hoặc da vinyl hoặc da nhân tạo hoặc vải hoặc vải kéo nhựa tổng hợp | Cao su chịu dầu hoặc polyurethane có bọt hoặc nhựa hoặc nhựa có bọt | O |
Giày làm việc | Không | Da hoặc cao su hoặc nhựa hoặc da vinyl hoặc da nhân tạo hoặc vải hoặc vải kéo nhựa tổng hợp | Cao su chịu dầu hoặc polyurethane có bọt hoặc nhựa hoặc nhựa có bọt | W |
Phân loại môi trường
Phân loại môi trường | Đo đạc | Biểu tượng |
---|---|---|
1 | Nhiệt độ: 23 ± 2 ° C Độ ẩm tương đối: 12 ± 3% |
C1 |
2 | Nhiệt độ: 23 ± 2 ° C Độ ẩm tương đối: 25 ± 3% |
C2 |
3 | Nhiệt độ: 23 ± 2 ° C Độ ẩm tương đối: 50 ± 5% |
C3 |
3. Một số tiêu chuẩn hay ký hiệu trên giày bảo hộ lao động Takumi Safety
a.Chống va đập (JIS T8101 H)
– Tiêu chuẩn chống va đập là khả năng bảo vệ những ngón chân khi có vật nặng rơi lên trên. Tiêu chuẩn chống va đập(JIS T8101) có 3 cấp độ tùy thuộc vào từng loại công việc mà chọn loại giày phù hợp.
Công việc nặng(JIS H) | 100kn |
Công việc bình thường(JIS S) | 70kn |
Công việc nhẹ(JIS L) | 30kn |
– Phương pháp kiểm ta chống va đập được thực hiện như sau:
+ Để 1 vật nặng 20kg rơi trên nắp thép từ độ cao 100cm sau đó đo khoảng cách phía bên trong nắp thép sau khi chịu va đập.
b.Chống tĩnh điện (JIS T8103 ED)
– Chống tĩnh điện là khả năng có thể loại bỏ tĩnh điện từ giày đến sàn để ngăn chặn những rủi ro có thể gây ra bởi các thiết bị điện hay những tai nạn có thể gây ra từ tĩnh điện. Tiêu chuẩn chống tĩnh điện theo tiêu chuẩn công nghệ Nhật Bản:
ED | 23°C . 1.0 x 10^5 Ω ≤ R ≤ 1.0 x 10^8 Ω 0°C . 1.0 x 10^5 Ω ≤ R ≤ 1.0 x 10^9 Ω |
EDX | 23°C . 1.0 x 10^5 Ω ≤ R ≤ 1.0 x 10^7 Ω 0°C . 1.0 x 10^5 Ω ≤ R ≤ 1.0 x 10^8 Ω |
c. Chống nén (JIS T8101 H)
– Chống nén là khả năng bảo vệ những ngón chân khi có vật nặng đè lên. Đây cũng là 1 trong những tiêu chuẩn công nghệ Nhật Bản(JIS) tạo nên tên tuổi của giày bảo hộ Nhật Bản Takumi đang được nhiều người biết đến và tin tưởng sử dụng trong công việc đảm bảo an toàn cho các ngón chân.
– Phương pháp kiểm tra chống nén được thực hiện như sau: Đặt nặp thép ở giữa 2 miếng thép và ép từ từ 2 miếng thép lại với nhau với tốc độ 2mm/phút cho đến khi lực nén đạt yêu cầu. Sau đó tính khoảng cách bên trong nắp thép sau khi nén đạt yêu cầu.
– Tiêu chuẩn công nghệ Nhật Bản(JIS T8101) đạt 3 mức độ công việc
Công việc nặng(JIS H) | 15kn |
Công việc bình thường(JIS S) | 10kn |
Công việc nhẹ(JIS L) | 5kn |
d. Chống xuyên thủng (JIS T8101 1100N)
– Chống xuyên thủng là khả năng ngăn ngừa những chấn thương do vật sắc nhọn bên ngoài xuyên qua đế giày thông thường là đinh.
– Tiêu chuẩn công nghiệp Nhật Bản(JIS T8101) yêu cầu chống đinh xuyên thủng từ 1,100N trở lên.
Xem thêm:
https://takumisafety.com.vn/4-buoc-khong-the-bo-qua-khi-bi-dap-ngon-chan/